Để giúp các thí sinh có thể hiểu rõ hơn về đối tượng ưu tiên 2023 cũng như cách tính điểm ưu tiên đại học, Edunet xin chia sẻ thông tin chi tiết như sau:
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh thi THPT quốc gia 2023
Những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên sẽ được cộng điểm trong quá trình xét tuyển vào đại học. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhóm đối tượng ưu tiên được phân chia cụ thể như sau:
1. Nhóm ưu tiên 1 (UT1) sẽ được cộng 2 điểm và bao gồm các đối tượng sau:
– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam thuộc dân tộc thiểu số và có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã thuộc Khu vực 1 (gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ) theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh thi THPT quốc gia 2023
– Đối tượng 03 bao gồm:
- Thương binh, bệnh binh, và những người được cấp "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh".
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ đã được cử đi học và có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ đã được cử đi học và có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ và được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.
- Các đối tượng ưu tiên được quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
– Đối tượng 04:
- Con liệt sĩ
- Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
- Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Nhóm ưu tiên 2 (UT2). Điểm cộng: 1 điểm
– Đối tượng 05:
- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
– Đối tượng 06:
- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Con của người có công giúp đỡ cách mạng;
– Đối tượng 07:
- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
- Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
Cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học
Điểm ưu tiên là một hình thức ưu ái mà Nhà nước dành cho các học sinh, đặc biệt là những học sinh thuộc diện đặc biệt. Điểm ưu tiên sẽ được cộng thêm vào số điểm thi thực tế của thí sinh, và đây sẽ được sử dụng bởi các đơn vị giáo dục để xét tuyển. Các khu vực tuyển sinh được phân loại như sau:
Cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học
- Khu vực 1 (KV1): được cộng ưu tiên 0,75 điểm. KV1 bao gồm các xã thuộc khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 (KV2): được cộng ưu tiên 0,25 điểm. KV2 bao gồm các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): được cộng ưu tiên 0,5 điểm. KV2-NT bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 3 (KV3): Không được cộng điểm ưu tiên. KV3 bao gồm các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không được hưởng điểm ưu tiên khu vực.
Các cách cộng điểm ưu tiên thi Đại học như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm.
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm.
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm.
- Khu vực 2: được cộng 0,25 điểm.
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm.
Ví dụ: Nếu thí sinh NGUYỄN VĂN A thuộc nhóm ưu tiên 1 và khu vực 1, thì điểm ưu tiên của thí sinh sẽ được tính là 2,75.
Dân tộc thuộc đối tượng ưu tiên nào?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT quy định, có 2 nhóm đối tượng ưu tiên khi xét tuyển đại học. Trong đó có ghi nhận về ưu tiên khi xét tuyển đối với đối tượng là người dân tộc thiểu số như sau:
Nhóm ưu tiên 1 được cộng 2 điểm, bao gồm:
– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1) gồm:
+ Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Nhóm ưu tiên 2 được cộng 1 điểm, bao gồm:
– Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01.
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT, các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Chính sách ưu tiên theo khu vực
Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau: Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
– Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
– Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
– Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực."
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
a) Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
b) Căn cứ vào quy định mức điểm ưu tiên ở điểm a khoản này, các trường tự xác định mức điểm ưu tiên đối với việc xét tuyển theo các thang điểm khác tương đương với tỷ lệ điểm ưu tiên/tổng điểm xét tuyển được quy định tại điểm a khoản này.
Như vậy, từ các quy định nêu trên thì khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Ngoài ra, đối với trường hợp người học là người dân tộc thiểu số rất ít người, Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số thì sẽ được thực hiện theo chế độ cử tuyển đối với người học tại Nghị định 141/2020/NĐ-CP quy định về chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số. Anh có thể tham khảo thêm nội dung quy định tại văn bản này.
Để tìm hiểu thêm các thông tin về tuyển sinh. Mời bạn tham khảo tại link: https://edunet.vn/