Với các hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên, đào tạo các điểm vệ tinh,…nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội, góp phần tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học – kỹ thuật cho đất nước. Trong bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh với những thông tin chi tiết, chính xác nhất.
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
1. Đôi nét về trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University viết tắt là HCMCOU) là một trường đại học công lập đa ngành có thương hiệu tại Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc thu chi học phí.
Ngôi trường hiện nay có rất nhiều cơ sở cụ thể:
Cơ sở 1: 97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 2: 35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: 371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 4: 02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 5: 68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Cơ sở 6: Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Cơ sở 7: Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
Những điều đặc biệt chỉ có tại OU
Đến năm 2022, trường có 499 giảng viên. Trong đó có 06 Giáo sư, 24 phó giáo sư, 136 tiến sĩ, 301 thạc sĩ và 32 giảng viên có trình độ đại học.
- Điều kiện vật chất:
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại: 28.564,10 m²
Thư viện, trung tâm học liệu: 3.055,20 m²
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành: 3.668,79 m²
Kiểm định chất lượng giáo dục
2. Học phí và phương thức xét tuyển đại học của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
Phương thức tuyển sinh:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
(1) Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
– Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.
– Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
– Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
Tuyển sinh 2022 của trường Đại học Mở tp Hồ Chí Minh
3. Chương trình đào tạo đặc biệt của Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Chương trình Đào tạo đặc biệt là một trong những chương trình đào tạo của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh ra đời vào năm 2006. Đây là chương trình được thiết kế và triển khai nhằm mục tiêu giúp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể chủ động làm việc trong môi trường cạnh tranh, tự tin với chuyên môn, có năng lực ngoại ngữ và những kỹ năng giao tiếp đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
Các điểm nổi bật phải kể đến bao gồm:
+ Tăng cường phần tự học và tự nghiên cứu của sinh viên
+ Tăng cường tính chủ động làm việc nhóm của sinh viên trong việc học và chú trọng rèn luyện khả năng ngoại ngữ của sinh viên
+ Sinh viên tốt nghiệp có năng lực Anh ngữ tương đương TOEFL 550
+ Nâng cao tính thực tiễn, hợp tác với các doanh nghiệp để thực hiện các chương trình kiến tập, thực tập và báo cáo chuyên đề từ thực tiễn cho sinh viên
+ Đưa vào giảng dạy và rèn luyện các kỹ năng làm việc nhằm giúp sinh viên thích nghi tốt hơn với môi trường làm việc hiện đại
+ Hoạt động ngoại khóa được chú trọng nhằm nâng cao ý thức về trách nhiệm, về cộng đồng, xã hội và môi trường cho sinh viên.
Chuyên ngành đang được đào tạo gồm: Tài chính Ngân hàng, Kế toán Kiểm toán, Quản trị kinh doanh (Marketing, Kinh doanh quốc tế), Công nghệ Kỹ thuật Công Trình Xây dựng, Ngôn Ngữ Anh, Luật kinh tế.
4. Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm
Điểm chuẩn của trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Chương trình đại trà
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Ngôn ngữ Anh |
22,85 |
Nhận học sinh giỏi |
24,75 |
26,8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
21,95 |
Nhận học sinh giỏi |
24,25 |
26,1 |
Ngôn ngữ Nhật |
21,10 |
25,5 |
23,75 |
25,9 |
Đông Nam Á học |
18,20 |
22,5 |
– |
23,1 |
Kinh tế |
20,65 |
26 |
24,1 |
25,8 |
Xã hội học |
15,50 |
20 |
19,5 |
23,1 |
Quản trị kinh doanh |
21,85 |
Nhận học sinh giỏi |
24,70 |
26,4 |
Marketing |
21,85 |
Nhận học sinh giỏi |
25,35 |
26,95 |
Kinh doanh quốc tế |
22,75 |
Nhận học sinh giỏi |
25,05 |
26,45 |
Tài chính – Ngân hàng |
20,60 |
26,3 |
24 |
25,85 |
Kế toán |
20,80 |
26,3 |
24 |
25,7 |
Kiểm toán |
22 |
25,5 |
23,8 |
25,2 |
Quản trị nhân lực |
21,65 |
27,5 |
25,05 |
26,25 |
Hệ thống thông tin quản lý |
18,90 |
21,5 |
23,20 |
25,9 |
Luật |
19,65 21,15 (C00) |
Nhận học sinh giỏi |
22,80 Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (24.30 điểm) |
25,2 Khối C00 cao hơn 1,5 điểm |
Luật kinh tế |
20,55 22,05 (C00) |
Nhận học sinh giỏi |
23,55 Khối C00 cao hơn 1,5 điểm (25.05 điểm) |
25,7 Khối C00 cao hơn 1,5 điểm |
Công nghệ sinh học |
15 |
20 |
16 |
16 |
Khoa học máy tính |
19,20 |
23,5 |
23 |
25,55 |
Công nghệ thông tin |
20,85 |
25,5 |
24,50 |
26,1 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
15,50 |
20 |
16 |
17 |
Quản lý xây dựng |
15,50 |
20 |
16 |
19 |
Công tác xã hội |
15,,50 |
20 |
16 |
18,8 |
Đông Nam Á học |
|
|
21,75 |
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
24,35 |
26,8 |
Du lịch |
|
|
22 |
24,5 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
|
26,7 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
19 |
- Chương trình chất lượng cao
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Ngôn ngữ Anh CLC |
21,20 |
22,5 |
23,25 |
25,9 |
Quản trị kinh doanh CLC |
18,30 |
21,5 |
21,65 |
26,4 |
Tài chính – Ngân hàng CLC |
15,50 |
20 |
18,5 |
25,25 |
Kế toán CLC |
15,80 |
20 |
16,5 |
24,15 |
Luật kinh tế CLC |
16 |
Nhận học sinh giỏi |
19,2 |
25,1 |
Công nghệ sinh học CLC |
15 |
20 |
16 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC |
15,30 |
20 |
16 |
16 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC |
|
|
|
25,75 |
Ngôn ngữ Nhật CLC |
|
|
|
24,9 |
Khoa học máy tính CLC |
|
|
|
24 |
Trong tương lai gần ngôi trường được tin tưởng sẽ trở thành một trong những môi trường đặc chất chuyển về chất lượng về chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất cạnh tranh cho vị trí những ngôi trường Đại học top đầu ở Việt Nam. Tìm hiểu những thông tin chi tiết về các môi trường đại học trên khắp cả nước và thế giới tại website của EDUNET