Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Edunet điểm qua những nét nổi bật của trường Đại học Thủy Lợi nhé!
1. Đôi nét về Đại học Thủy Lợi
Trường Đại học Thủy lợi (ThuyLoi University) là trường đại học số 1 trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Trường Đại học Thủy Lợi – tiềm năng phát triển mới
Nhà trường luôn tạo điều kiện cho các giáo viên trẻ đi học thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài bằng các nguồn vốn từ ngân sách, tài trợ của các dự án, hợp tác giữa các trường. Những người đã học trên đại học trong nước, trường có kế kế hoạch cho đi thực tập nước ngoài từ 1 năm trở lên. Nhờ vậy chất lượng đội ngũ giảng viên của trường ngày càng được nâng cao hơn
Hiện nay, trường sở hữu đội ngũ trình độ như sau: 55% trình độ thạc sĩ, 40% tiến sĩ, số lượng này đều có khả năng giảng dạy và giao tiếp bằng tiếng Anh.
2. Ngành nghề đào tạo của trường
Hiện nay, nhờ việc phát triển đội ngũ giảng viên nên trường cũng ngày càng mở rộng nhiều lĩnh vực đào tạo hơn. Trong những năm qua, trường đã đào tạo ra những củ nhân, cung cấp nguồn lao động dồi dào trong các lĩnh vực sau:
STT |
Tên ngành/nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07 |
2 |
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) |
A00, A01, D01, D07 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
4 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
5 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
A00, A01, D01, D07 |
6 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, D01, D07 |
7 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00, A01, D01, D07 |
8 |
Thủy văn học |
A00, A01, D01, D07 |
9 |
Công nghệ sinh học |
A00, A02, B00, D08 |
10 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D01 |
11 |
Kỹ thuật hóa học |
A00, B00, D07 |
12 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
13 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
14 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01, D01, D07 |
15 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07 |
16 |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí: Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
17 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
19 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D01, D07 |
20 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
21 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
22 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
23 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
24 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
25 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
26 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
27 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
28 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
29 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07, D08 |
30 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01, D01, D07 |
31 |
An ninh mạng |
A00, A01, D01, D07 |
32 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
33 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07 |
34 |
Kinh tế số |
A00, A01, D01, D07 |
35 |
Luật |
A00, A01, C00, D01 |
36 |
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh |
A00, A01, D01, D07 |
37 |
Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh ngành Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
3. Điểm chuẩn của trường qua các năm
Vấn đề mà hầu hết các bạn học sinh dành sự quan tâm lớn nhất đó chính là điểm chuẩn. Tuy nhiên, những con số biết nói này luôn thay đổi qua các năm, cụ thể bảng dưới đây sẽ cho chúng ta cái nhìn tổng quan hơn về mức điểm chuẩn của trường:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
|
|
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
14 |
14 |
15 |
18 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
14 |
14 |
15,45 |
18,43 |
Thuỷ văn học |
14 |
14 |
16,10 |
18,25 |
Kỹ thuật xây dựng |
14 |
15 |
15 |
18 |
Kỹ thuật cơ khí
|
14 |
14,95 |
16,25 |
18,15 |
Kỹ thuật ô tô |
16,40 |
21,15 |
22,27 |
|
Kỹ thuật cơ điện tử |
15.15 |
15,70 |
18,50 |
18 |
Công nghệ chế tạo máy |
14 |
14 |
16,25 |
|
Công nghệ thông tin |
17.85 |
19,50 |
22,75 |
23,60 |
Hệ thống thông tin |
16 |
19,50 |
22,75 |
23,60 |
Kỹ thuật phần mềm |
16 |
19,50 |
22,75 |
23,60 |
Công nghệ thông tin Việt Nhật |
19,50 |
|
|
|
Kỹ thuật cấp thoát nước |
14 |
14 |
15,10 |
18,50 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
17 |
|
|
|
Kỹ thuật môi trường |
14 |
14 |
15,10 |
18,25 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
14 |
14 |
15,10 |
18,50 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
14 |
14 |
15,15 |
18,25 |
Kỹ thuật điện |
14 |
15 |
16 |
19,12 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
15.6 |
16,70 |
20,10 |
20,53 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 |
14 |
15,25 |
18,45 |
Quản lý xây dựng |
14 |
15 |
16,05 |
20,38 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
19 |
14 |
|
|
Kỹ thuật hóa học |
14 |
15 |
16 |
18 |
Công nghệ sinh học |
14 |
15 |
18,50 |
18,25 |
Kinh tế |
16.95 |
18,35 |
21,05 |
22,73 |
Quản trị kinh doanh |
17.4 |
19,05 |
22,05 |
23,57 |
Kế toán |
17.5 |
19,05 |
21,70 |
23,03 |
4. Tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Thủy Lợi
Năm 2022, nhà trường tổ chức tuyển sinh theo các phương thức bao gồm:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng dành cho 5 nhóm đối tượng
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố.
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên.
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
- Đối tượng 5: TS có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 trở lên.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Cụ thể, Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Niềm tự hào của sinh viên Đại học Thủy Lợi
Với những thành tựu của trường cho đến hiện tại xứng đáng để các bạn học sinh nỗ lực, phấn đấu trở thành sinh viên của trường. Trường Đại học Thủy Lợi đang tiến đến xây dựng một ngôi trường đại học hàng đầu Việt Nam và vươn tầm thế giới. Những chia sẻ trên là những thông tin hữu ích về trường Đại học Thủy Lợi. Nếu bạn đọc còn bất kỳ thắc mắc nào hãy trao đổi với chúng tôi qua website: Edunet.vn